Thủy phân 129 gam PVA trong dung dịch NaOH thu được 103,8 gam polime và m gam chất hữu cơ Z. Hiệu suất của phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 49,2 gam.
B. 40% và 60,0 gam.
C. 40% và 49,2 gam.
D. 60% và 60,0 gam.
Thủy phân 129 gam PVA trong NaOH thu được 103,8 gam polime. Hiệu suất của phản ứng là
A. 40%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
Thủy phân 64,5 kg PVA trong dung dịch KOH thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 37,25 kg muối vô cơ Y và m gam chất Z. Hiệu suất phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là
A. 84,9% và 73,5 kg
B. 66,67% và 45 kg
C. 66,67% và 22 kg
D. 84,9% và 30kg
Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng m O : m C = 11 : 9 . Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H 2 S O 4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng A g N O 3 trong N H 3 ) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4.
B. 96,12.
C. 34,56.
D. 69,12.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozo và saccarozo có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 85,5 g
B. 108 g
C. 75,24 g
D. 88,92 g
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozo và saccarozo có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 85,5 g
B. 108 g
C. 75,24 g
D. 88,92 g
Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là
A. 34,56.
B. 86,4.
C. 121,5.
D. 69,12.
Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là
A. 86,4.
B. 69,12.
C. 121,5.
D. 34,56.
Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 4,20
C. 6,00
D. 4,50
Chọn đáp án B
Trong 50 gam dung dịch NaOH chứa 36 gam nước ( 2 mol) và 14 gam NaOH (0,35 mol)
Chất lỏng Z gồm ancol đơn chức x mol và nước 2 mol
Cho Z tác dụng với Na dư
→ n H 2 = 1 , 1 = 0 , 5 . 2 + 0 , 5 . x
→ x = 0,2 mol
Có mancol = 42,4- 36 = 6,4 gam
→ Mancol = 32 (CH3OH)
Vì este đơn chức nên
nA = nancol = 0,2 mol
→ MA = 86 (C4H6O2)
Vậy A có công thức CH2=CH-COOCH3
Chất rắn thu được gồm
CH2=CH-COONa: 0,2 mol,
NaOH dư : 0,35- 0,2 = 0,15 mol
C H 2 = C H - C O O N a + N a O H → t 0 , C a O C H 2 = C H 2 + N a 2 C O 3
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6